Quy Định Về Kiểm Định Nồi Hơi: Cập Nhật Mới Nhất 2025 và Hướng Dẫn Toàn Diện

Nồi hơi (hay lò hơi) là hệ thống thiết bị tạo ra hơi nước với áp suất và nhiệt độ cao. Loại thiết bị này đóng vai trò sống còn trong nhiều ngành công nghiệp. Tuy nhiên, tính chất hoạt động của nó luôn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn nghiêm trọng. Chính vì vậy, việc tuân thủ quy định về kiểm định nồi hơi là yêu cầu pháp lý bắt buộc, là lá chắn an toàn cho con người và tài sản. Bài viết này tổng hợp những cập nhật mới nhất và hướng dẫn chi tiết về các quy định kiểm định nồi hơi đang có hiệu lực trong năm 2025, mời bạn đọc cùng theo dõi.

Quy Định Về Kiểm Định Nồi Hơi: Cập Nhật Mới Nhất 2025 và Hướng Dẫn Toàn Diện

Quy định về kiểm định nồi hơi căn cứ pháp lý nền tảng áp dụng năm 2025

Hiện tại, các văn bản quy phạm pháp luật cốt lõi điều chỉnh hoạt động kiểm định nồi hơi bao gồm:

  • Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH, ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Trong đó, nồi hơi nằm trong danh mục thiết bị chịu áp lực, bắt buộc phải kiểm định.

  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực QCVN 01:2008/BLĐTBXH. Văn bản này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sử dụng.

  • Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115ºC QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH. Văn bản này hướng dẫn chi tiết các bước kiểm tra, thử nghiệm nồi hơi.

  • Điều 31 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Văn bản này quy định chung về việc kiểm định kỹ thuật an toàn bắt buộc.

Các văn bản pháp lý trên là cơ sở để các Tổ chức Kiểm định Kỹ thuật An toàn thực hiện kiểm định trong năm 2025.

Phạm vi và tiêu chuẩn áp dụng quy định về kiểm định nồi hơi

Loại nồi hơi bắt buộc kiểm định

Kiểm định kỹ thuật an toàn là bắt buộc đối với các thiết bị nồi hơi có đặc điểm sau, theo QCVN 01:2008/BLĐTBXH:

  • Áp suất làm việc của hơi lớn hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh).

  • Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất lớn hơn 115ºC.

Đây là ngưỡng an toàn pháp luật quy định để đảm bảo mọi thiết bị áp lực có nguy cơ cao đều được giám sát chặt chẽ.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định về kiểm định nồi hơi (TCVN) được viện dẫn

Quá trình kiểm định ngoài việc tuân thủ QTKĐ còn phải áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) liên quan để đánh giá chất lượng thiết bị một cách toàn diện:

  • TCVN 7704:2007: Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.

  • TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992):Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn.

  • CVN 6008:2010: Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.

>> Xem thêm: Kiểm Định Thiết Bị

Nâng Hạ: Nền Tảng An Toàn Pháp Lý và Vận Hành Tối Ưu

Phân loại hình thức và thời hạn kiểm định nồi hơi cập nhật mới nhất

Thời hạn kiểm định là vấn đề doanh nghiệp cần nắm rõ nhất để lên kế hoạch sản xuất và ngân sách:

  • Kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng, sau khi lắp đặt xong. Cần đảm bảo lắp đặt và chế tạo ban đầu đạt chuẩn.

  • Kiểm định định kỳ 02 năm/lần. Chu kỳ chuẩn theo Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH (và được giữ nguyên trong QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH).

  • Kiểm định bất thường khi có sự thay đổi lớn về trạng thái kỹ thuật hoặc vị trí lắp đặt. Cụ thể như khi dừng hoạt động trên 12 tháng; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp ảnh hưởng đến tình trạng an toàn; thay đổi vị trí lắp đặt hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Quy trình chuẩn kỹ thuật theo quy định về kiểm định nồi hơi (QTKĐ 01:2016/BLĐTBXH)

Quy Định Về Kiểm Định Nồi Hơi: Cập Nhật Mới Nhất 2025 và Hướng Dẫn Toàn Diện

Quá trình kiểm định là một quy trình cần phối hợp chặt chẽ giữa doanh nghiệp và tổ chức kiểm định.

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị

Kiểm định viên (KĐV) sẽ xem xét tính đầy đủ và hợp lệ của các tài liệu:

  • Lý lịch nồi hơi: Hồ sơ thiết kế, xuất xưởng, chế tạo, lắp đặt.

  • Hồ sơ vận hành: Nhật ký vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lớn/nhỏ.

  • Chứng chỉ liên quan: Chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn lần gần nhất của nồi hơi, van an toàn, áp kế.

  • Quy trình vận hành, xử lý sự cố: Đánh giá tính sẵn có và mức độ tuân thủ của quy trình.

Bước 2: Khám xét kỹ thuật bên ngoài và bên trong

Đây là bước kiểm tra trực quan và chi tiết nhằm phát hiện các khuyết tật vật lý:

  • Bên ngoài: Kiểm tra tình trạng chung của vỏ nồi, lớp bảo ôn, bệ đỡ, hệ thống đường ống, van, và các thiết bị phụ trợ. Tìm kiếm các dấu hiệu rò rỉ, nứt, biến dạng, ăn mòn bên ngoài.

  • Bên trong: (Sau khi vệ sinh sạch sẽ) KĐV đi vào buồng đốt, buồng lửa, kiểm tra bề mặt kim loại chịu áp lực, mối hàn, mối nối ống (núm ống) để đánh giá mức độ cáu cặn, rỉ sét, hoặc các khuyết tật ăn mòn cục bộ.

Bước 3: Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm

Kiểm tra thử nghiệm là cách duy nhất để đánh giá khả năng chịu bền thực tế của nồi hơi.

Thử bền (Thử thủy lực):

  • Điều kiện: Chỉ tiến hành khi kết quả kiểm tra khi Bước 1 và 2 đạt yêu cầu.

  • Áp suất thử thường là Pth >= 1,5 lần áp suất làm việc cho phép Pcp.

  • Thời gian duy trì áp suất: 20 phút (lần đầu sau lắp đặt) hoặc 5 phút (định kỳ/bất thường).

  • Yêu cầu đạt: Trong suốt thời gian thử, không được phép có bất kỳ dấu hiệu rò rỉ, nứt hoặc biến dạng thường trực nào.

Kiểm tra không phá hủy (NDT): Tùy theo yêu cầu của QTKĐ hoặc nghi ngờ của KĐV, các phương pháp như siêu âm (UT) đo chiều dày, kiểm tra thẩm thấu (PT) hoặc từ tính (MT) tại các mối hàn sẽ được áp dụng.

Lưu ý tuyệt đối không được gõ búa lên thành nồi hơi trong suốt thời gian nồi hơi chịu áp suất thử thủy lực.

Bước 4: Kiểm tra các cơ cấu an toàn và đo lường

Các thiết bị bảo vệ phải được đảm bảo hoạt động chính xác để tránh vượt quá giới hạn an toàn:

  • Van an toàn: Kiểm tra số lượng, vị trí lắp đặt và đặc biệt là khả năng tự động xả khi áp suất vượt quá giới hạn cho phép. Van an toàn phải được niêm phong/kẹp chì sau khi hiệu chỉnh.

  • Áp kế (Đồng hồ đo áp suất): Phải được hiệu chuẩn còn hiệu lực và có cấp chính xác phù hợp.

  • Thiết bị bảo vệ khác: Kiểm tra rơ le áp suất, rơ le nhiệt độ, hệ thống báo mức nước thấp/cao, hệ thống tự động tắt khi có sự cố.

Bước 5: Kiểm tra vận hành và xử lý kết quả

  • Thử vận hành (Kiểm tra nóng): Nồi hơi được khởi động, chạy ở áp suất làm việc định mức để KĐV kiểm tra lại lần cuối sự phối hợp và hoạt động ổn định của toàn bộ hệ thống.

  • Xử lý kết quả: Nếu ĐẠT thì dán tem kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn theo thời hạn quy định. Nếu KHÔNG ĐẠT cần lập biên bản kiểm định, ghi rõ lỗi và kiến nghị khắc phục. Thiết bị sẽ tuyệt đối không được vận hành cho đến khi ĐẠT.

>> Xem thêm: An Toàn Khi Sử Dụng Thiết Bị Điện: Chìa Khóa Phòng Ngừa Tai Nạn Cho Doanh Nghiệp

Kết luận

Việc tuân thủ quy định về kiểm định nồi hơi không chỉ là chờ đợi từ phía cơ quan chức năng. Đó còn là sự chủ động từ phía doanh nghiệp sử dụng thiết bị. Việc phối hợp với các đơn vị tổ chức kiểm định được Bộ LĐTBXH cấp phép để thực hiện nghiêm ngặt là vô cùng cần thiết. Điều này là chìa khóa để đảm bảo môi trường làm việc không rủi ro, duy trì hoạt động kinh doanh bền vững.

Hãy biến kiểm định từ một thủ tục bắt buộc thành một chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả cho doanh nghiệp của bạn. Liên hệ ngay với HTB LASAFCO để được tư vấn kiểm định

HTB LASAFCO – Chất lượng là cam kết, sự hài lòng là kết quả.

  • Địa chỉ: Số 84 ngõ 255 Lĩnh Nam, P. Vĩnh Hưng, Hà Nội

  • Văn phòng giao dịch: LK14-TT2, 96-96B Nguyễn Huy Tưởng, P. Thanh Xuân Trung, Hà Nội

  • Văn phòng tại Quảng Ninh: Lô HA 13-1 khu Little Việt Nam, P. Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh

  • Hotline: 093 333 11 81

  • Email: info@htblasafco.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *